Chức năng nhiệm vụ

CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ

 

Thực hiện theo Quyết định số 28/2023/QĐ-UBND ngày 25/9/2023 của UBND tỉnh Tây Ninh về  ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở GTVT Tây Ninh. 
Điều 1. Vị trí và chức năng

1. Sở Giao thông vận tải là cơ quan chuyên môn về giao thông vận tải thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về: đường bộ, đường thủy nội địa, đường sắt đô thị; vận tải; an toàn giao thông; quản lý, khai thác, duy tu, bảo trì hạ tầng giao thông đô thị, gồm: cầu đường bộ, cầu vượt, hè phố, đường phố, dải phân cách, hệ thống biển báo hiệu đường bộ, đèn tín hiệu điều khiển giao thông, hầm dành cho người đi bộ, hầm cơ giới đường bộ, cầu dành cho người đi bộ, bến xe, bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Giao thông vận tải có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh; đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Giao thông vận tải.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh
a) Dự thảo quyết định, quy định, quy hoạch, kế hoạch, đề án, dự án của Ủy ban nhân dân tỉnh về giao thông vận tải và các văn bản khác theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh; chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh trong phạm vi quản lý của Sở Giao thông vận tải;
b) Dự thảo quyết định việc phân cấp, ủy quyền nhiệm vụ quản lý nhà nước về giao thông vận tải cho Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố thuộc tỉnh;
c) Dự thảo quyết định quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải;
d) Dự thảo quyết định thành lập, tổ chức lại, giải thể các tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Giao thông vận tải;
đ) Quyết định các dự án đầu tư về giao thông vận tải thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh.


2. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
a) Dự thảo các văn bản về giao thông vận tải thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo phân công;
b) Dự thảo quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Giao thông vận tải;
c) Quyết định xếp hạng các đơn vị sự nghiệp, dịch vụ công lập do Sở Giao thông vận tải quản lý theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của Bộ Giao thông vận tải và Bộ Nội vụ.
3. Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và các văn bản khác trong lĩnh vực giao thông vận tải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành hoặc phê duyệt; thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục, theo dõi thi hành pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao.
4. Về kết cấu hạ tầng giao thông
a) Tổ chức thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan quyết định đầu tư, chủ đầu tư, cơ quan chuyên môn về xây dựng đối với các dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông thuộc phạm vi quản lý hoặc được phân cấp, ủy quyền theo quy định của pháp luật;
b) Tổ chức quản lý, bảo trì bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật mạng lưới công trình giao thông đường bộ, đường sắt đô thị, đường thủy nội địa địa phương đang khai thác thuộc phạm vi quản lý hoặc được phân cấp, ủy quyền theo quy định của pháp luật;
c) Thực hiện các hoạt động bảo đảm an toàn và duy trì tuổi thọ của công trình giao thông, tổ chức phòng ngừa, ngăn chặn, xử lý hành vi xâm phạm kết cấu hạ tầng giao thông trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;
d) Trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định hoặc quyết định theo thẩm quyền công tác quản lý kết cấu hạ tầng giao thông theo quy định của pháp luật;
đ) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tham mưu, giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phân loại, điều chỉnh hệ thống đường tỉnh, đường đô thị, các đường khác và công bố tải trọng, khổ giới hạn của cầu, đường bộ thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định của pháp luật;
e) Trình Ủy ban nhân dân tỉnh thỏa thuận hoặc thỏa thuận theo thẩm quyền về nội dung liên quan đến đường thủy nội địa đối với công trình không thuộc kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa và các hoạt động trên đường thủy nội địa; cấp phép thi công trên các tuyến đường bộ, đường thủy nội địa đang khai thác do địa phương quản lý hoặc được phân cấp, ủy quyền theo quy định của pháp luật;
g) Tổ chức thực thi các nhiệm vụ, quyền hạn quản lý nhà nước tại bến xe ô tô, bãi đỗ xe, nhà ga đường sắt đô thị, trạm dừng nghỉ và cảng, bến thủy nội địa trên các tuyến đường bộ, đường thủy nội địa do địa phương quản lý hoặc được phân cấp, ủy quyền theo quy định của pháp luật.
5. Về phương tiện và người điều khiển phương tiện giao thông, phương tiện, thiết bị xếp dỡ, thi công chuyên dùng trong giao thông vận tải (trừ phương tiện phục vụ vào mục đích quốc phòng, an ninh và tàu cá) và trang bị, thiết bị kỹ thuật chuyên ngành giao thông vận tải
a) Tổ chức thực hiện việc đăng ký phương tiện giao thông đường thủy nội địa, phương tiện phục vụ vui chơi giải trí dưới nước; đăng ký, cấp biển số cho xe máy chuyên dùng của tổ chức và cá nhân trên địa bàn tỉnh hoặc được phân cấp theo quy định của pháp luật;
b) Tổ chức thực hiện việc kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với phương tiện giao thông đường bộ, đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh hoặc được phân cấp theo quy định của pháp luật;
c) Thẩm định thiết kế kỹ thuật trong sửa chữa, hoán cải phương tiện giao thông, phương tiện, thiết bị xếp dỡ, thi công chuyên dùng trong giao thông vận tải đường bộ, đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh hoặc được phân cấp theo quy định của pháp luật;
d) Tổ chức thực hiện và chịu trách nhiệm về đào tạo, sát hạch, cấp, đổi, thu hồi giấy phép, giấy chứng nhận, chứng chỉ thuộc phạm vi quản lý hoặc được phân cấp, ủy quyền theo quy định của pháp luật.
6. Về vận tải
a) Chủ trì hoặc phối hợp với các cơ quan liên quan triển khai thực hiện các chính sách phát triển vận tải hành khách công cộng theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Tổ chức thực hiện việc quản lý hoạt động vận tải và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, đường thủy nội địa, đường sắt đô thị trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật; cấp phép lưu hành cho phương tiện giao thông cơ giới đường bộ thuộc phạm vi quản lý hoặc được phân cấp theo quy định của pháp luật;
c) Hướng dẫn, kiểm tra xây dựng và công bố bến xe, điểm đỗ xe taxi, điểm đón, trả khách trên địa bàn tỉnh theo quy hoạch được phê duyệt.
7. Về an toàn giao thông
a) Chủ trì hoặc phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện công tác ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa, hàng hải, hàng không, xử lý tai nạn giao thông xảy ra trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật và phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Tổ chức thực hiện các biện pháp phòng ngừa nhằm giảm thiểu tai nạn giao thông, ùn tắc giao thông; ngăn chặn và xử lý các hành vi gây mất an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh theo thẩm quyền và quy định của pháp luật;
c) Thẩm định an toàn giao thông thuộc phạm vi quản lý hoặc được phân cấp, ủy quyền theo quy định của pháp luật;
d) Chủ trì hoặc phối hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh việc tổ chức giao thông trên hệ thống đường bộ, đường thủy nội địa thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật;
đ) Chủ trì hoặc phối hợp xử lý đột xuất điểm đen, điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông, đảm bảo giao thông trên hệ thống đường bộ, đường thủy nội địa thuộc phạm vi quản lý hoặc được phân cấp, ủy quyền theo quy định của pháp luật;
e) Chủ trì hoặc phối hợp thực hiện kiểm tra tải trọng xe trên hệ thống đường bộ thuộc phạm vi quản lý hoặc được phân cấp, ủy quyền theo quy định của pháp luật.
8. Tổ chức thực hiện các quy định về bảo vệ môi trường trong giao thông vận tải thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở Giao thông vận tải theo quy định của pháp luật.
9. Tổ chức quản lý hoạt động kiểm định xe cơ giới; thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm trong việc thực hiện các quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới trên địa bàn tỉnh và các quy định có liên quan theo quy định của pháp luật.
10. Quản lý theo quy định của pháp luật đối với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân, các hội và các tổ chức phi chính phủ thuộc lĩnh vực quản lý của Sở Giao thông vận tải.
11. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ thuộc ngành, lĩnh vực quản lý đối với Phòng Quản lý đô thị, Phòng Kinh tế và Hạ tầng và chức danh chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
12. Hướng dẫn thực hiện cơ chế tự chủ đối với đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực quản lý theo quy định của pháp luật; quản lý hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực.
13. Thực hiện hợp tác quốc tế trong lĩnh vực giao thông vận tải theo quy định của pháp luật và phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học - kỹ thuật và công nghệ; xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ phục vụ công tác quản lý nhà nước và chuyên môn nghiệp vụ.
14. Kiểm tra, thanh tra theo ngành, lĩnh vực được phân công phụ trách đối với tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện các quy định của pháp luật; giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng, lãng phí và xử lý các vi phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý của Sở Giao thông vận tải theo quy định của pháp luật và theo sự phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
15. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các tổ chức thuộc Sở Giao thông vận tải theo thẩm quyền và quy định của pháp luật.
16. Quản lý tổ chức bộ máy, vị trí việc làm và biên chế công chức, vị trí việc làm và số lượng người làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập; thực hiện chế độ tiền lương và chính sách, chế độ đãi ngộ, đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật đối với công chức, viên chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý của Sở Giao thông vận tải theo quy định của pháp luật và theo sự phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
17. Quản lý và chịu trách nhiệm về tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật và theo sự phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
18. Thực hiện công tác thông tin, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao với Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban An toàn giao thông Quốc gia.
19. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao và theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
1. Lãnh đạo Sở:
a) Sở Giao thông vận tải có Giám đốc và không quá 03 Phó Giám đốc;
b) Giám đốc Sở là Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh bầu, là người đứng đầu sở do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của sở và thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Uỷ viên Ủy ban nhân dân tỉnh theo Quy chế làm việc và phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh;
c) Phó Giám đốc Sở do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải, giúp Giám đốc sở thực hiện một hoặc một số nhiệm vụ cụ thể do Giám đốc sở phân công và chịu trách nhiệm trước Giám đốc sở và trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ được phân công. Khi Giám đốc sở vắng mặt, một Phó Giám đốc sở được Giám đốc sở ủy nhiệm thay Giám đốc sở điều hành các hoạt động của Sở. Phó Giám đốc sở không kiêm nhiệm người đứng đầu tổ chức, đơn vị thuộc và trực thuộc sở, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác;
d) Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cho từ chức, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, nghỉ hưu và thực hiện chế độ, chính sách đối với Giám đốc và Phó Giám đốc Sở do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo quy định của Đảng và Nhà nước.
2. Các tổ chức tham mưu tổng hợp và chuyên môn, nghiệp vụ có 04 phòng và tương đương, cụ thể như sau:
a) Văn phòng Sở;
b) Thanh tra Sở;
c) Phòng Kế hoạch – Tài chính – Quản lý hạ tầng giao thông;
d) Phòng Quản lý vận tải, phương tiện và người lái.
3. Đơn vị trực thuộc Sở: Cảng vụ đường thuỷ nội địa.
Điều 4. Biên chế
1. Biên chế công chức, số lượng người làm việc tại đơn vị trực thuộc Sở Giao thông vận tải được giao trên cơ sở Đề án vị trí việc làm gắn với chức năng, nhiệm vụ, khối lượng công việc và nằm trong tổng số biên chế công chức, số lượng người làm việc trong các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh được cấp có thẩm quyền giao hoặc phê duyệt.
2. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức và danh mục vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt, hàng năm Sở Giao thông vận tải xây dựng kế hoạch biên chế công chức, số lượng người làm việc tại đơn vị trực thuộc Sở trình Ủy ban nhân dân tỉnh để trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Giám đốc Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm ban hành văn bản quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn các phòng chuyên môn nghiệp vụ thuộc Sở; trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Giao thông vận tải.
2. Những nội dung không được quy định tại Quy định này thì được thực hiện theo các quy định pháp luật hiện hành.
3. Trong quá trình thực hiện, Quy định này có thể được sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế và các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải và quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
*****************

Quyết định số 13/QĐ-SGTVT ngày 19/01/2024 của Giám đốc Sở GTVT về việc giao tham mưu và tổ chức thực hiện nhiệm vụ trọng tâm năm 2024

1. Văn phòng Sở
- Chủ trì dự thảo, trình cấp thẩm quyền phê duyệt Đề án vị trí việc làm, Bảng mô tả công việc và Khung năng lực vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu ngạch viên chức theo quy định của Bộ Nội vụ.
- Tham mưu sắp xếp tổ chức bộ máy, quản lý và sử dụng biên chế tinh gọn hoạt động hiệu lực, hiệu quả theo Đề án tinh giản biên chế giai đoạn 2022-2026 của Sở GTVT gắn với tăng cường kỷ cương, kỷ luật hành chính.
- Chủ trì tham mưu ban hành Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cảng vụ đường thủy nội địa.
- Chủ trì dự thảo, trình thẩm định Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các phòng chuyên môn và tương đương, gồm: Văn phòng Sở; Phòng Kế hoạch – Tài chính – Quản lý hạ tầng giao thông; Phòng Quản lý vận tải, Phương tiện và người lái; Thanh tra Sở.
- Chủ trì rà soát, điều chỉnh, bổ sung các nội quy, quy chế của Sở đảm bảo phù hợp với thực tế và quy định hiện hành.
- Tham mưu lãnh đạo Sở chỉ đạo, điều hành công tác cải cách hành chính, kiểm soát thủ chính hành chính gắn với ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số, phát triển dữ liệu của ngành. Tập trung tham mưu thực hiện từng bước tích hợp dữ liệu các hệ thống thông tin quản lý ngành đang vận hành, sử dụng; Chuẩn hoá dữ liệu và tích hợp, chia sẻ cơ sở dữ liệu chuyên ngành GTVT lên hệ thống giám sát, điều hành thông minh của tỉnh (IOC) phục vụ hoạt động chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo tỉnh; Rà soát, chọn cử công chức, viên chức tham gia các khoá đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng kiến thức về chuyển đổi số, an ninh mạng, bảo mật thông tin.
- Tham mưu lãnh đạo Sở chỉ đạo, điều hành thực hiện các chỉ số PCI (năng lực cạnh tranh), PAPI (Đo lường thực thi chính sách, pháp luật, quy định),  PAR INDEX (cải cách hành chính) và ICT INDEX (Sẵn sàng phát triển và ứng dụng Công nghệ thông tin, truyền thông) thuộc Đề án thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp để cải thiện điểm số và nâng cao vị trí xếp hạng của tỉnh.
- Đẩy mạnh việc nâng cao chất lượng Cổng Thông tin điện tử của Sở để cung cấp các thông tin một cách chủ động, đáp ứng nhu cầu tìm hiểu, khai thác thông tin của tổ chức, doanh nghiệp và người dân.
- Tham mưu lãnh đạo Sở chỉ đạo, điều hành công tác rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ giai đoạn 2022-2025; rà soát, cập nhật và trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố danh mục TTHC, quy trình nội bộ, quy trình điện tử các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở khi có thay đổi, điều chỉnh; Cập nhật các quy trình TTHC lên Hệ thống một cửa điện tử, tích hợp lên trên Cổng dịch vụ công quốc gia.

2. Phòng Kế hoạch – Tài chính – Quản lý hạ tầng giao thông
  • Phối hợp tham mưu triển khai Kế hoạch thực hiện Phương án phát triển hạ tầng giao thông theo Quy hoạch tỉnh Tây Ninh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 (Quyết định số: 1736/QĐ-TTg ngày 29/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ); Đề án thực hiện quy hoạch và định hướng phát triển hạ tầng giao thông tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 (Quyết định số 2239/QĐ-UBND ngày 04/11/2022).
  • Tham mưu trình UBND tỉnh kế hoạch triển khai Đề án tổ chức giao thông các giao lộ có nguy cơ ùn ứ và tiềm ẩn tai nạn giao thông. Chủ động thực hiện đảm bảo an toàn giao thông tại các vị trí thường xảy ra ùn tắc, nguy cơ mất an toàn giao thông.
  • Tham mưu phối hợp tham mưu triển khai thực hiện các dự án trọng điểm kết nối Vùng, Khu vực; các dự án được Trung ương đầu tư trên địa bàn tỉnh; các công trình nâng cấp, mở rộng đường tỉnh quản lý.
  • Dự án đầu tư xây dựng đường cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh – Mộc Bài: Tham mưu chủ động phối hợp với các cơ quan thẩm quyền Thành phố Hồ Chí Minh, các bộ, ngành Trung ương thực hiện các bước tiếp theo của dự án, như: Lập, thẩm định, trình phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi; bồi thường, giải phóng mặt bằng; lựa chọn nhà đầu tư; …
  • Dự án đầu tư xây dựng đường cao tốc Gò Dầu - Xa Mát (giai đoạn 1 từ Gò Dầu đến thành phố Tây Ninh): Phối hợp tham mưu hướng dẫn nhà đầu tư lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi và hồ sơ đề xuất đầu tư dự án.
  • Tham mưu trình UBND tỉnh thỏa thuận Quy hoạch các tuyến, ga đường sắt khu vực đầu mối Thành phố Hồ Chí Minh (qua địa phận tỉnh Tây Ninh); Đề xuất đưa tuyến đường sắt vành đai Bàu Bàng đến Mộc Bài cập nhật vào Quy hoạch mạng lưới đường sắt thời kỳ 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2050.  
  • Tiếp tục phối hợp, tham mưu thực hiện Đề án quy hoạch và đầu tư Cảng hàng không Tây Ninh thời kỳ 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
  • Tham mưu Phối hợp, tham mưu triển khai lập, trình đề xuất chủ trương đầu dự án kết nối vùng, gồm: Đường và cầu kết nối Bình Dương (vị trí 1); Đường và cầu kết nối Long An.
  • Tham mưu Ban giám đốc lập, trình phê duyệt Đề án Khảo sát điều chỉnh bổ sung các điểm đấu nối vào quốc lộ trên địa bàn tỉnh.
  • Tham mưu thực hiện quản lý chất lượng công trình giao thông theo quy định của Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ; Thực hiện đồng bộ công tác thẩm định, thẩm tra an toàn giao thông; Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, xử lý ngay những vướng mắc liên quan đến tiến độ, chất lượng công trình, tổ chức giao thông; tham mưu xử lý các điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông; xử lý kịp thời những khó khăn, tồn tại gắn với tinh thần phối hợp thực hiện đồng bộ các giải pháp về đảm bảo trật tự an toàn giao thông, góp phần quan trọng cho mục tiêu kiềm chế và giảm tai nạn giao thông trên địa bàn tỉnh.
  • Phối hợp nghiên cứu, tham mưu thực hiện các nhiệm vụ bảo đảm trật tự an toàn giao thông năm 2024 trên địa bàn tỉnh theo Kế hoạch số 05/KH-BATGT ngày 07/02/2024 của Ban An toàn giao thông tỉnh.
  • Phối hợp với các ngành và địa phương về tổ chức giao thông phù hợp (đèn tín hiệu giao thông, sơn phân làn, sơn gờ giảm tốc,..); Khắc phục kịp thời các ý kiến, kiến nghị của cử tri qua các kỳ họp liên quan đến hạ tầng giao thông.
  • Nghiên cứu, tham mưu ứng dụng công nghệ thông tin, từng bước hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu hạ tầng giao thông, tiến tới xây dựng, làm giàu dữ liệu của ngành tích hợp vào kho dữ liệu dùng chung tập trung của tỉnh. Đồng thời triển khai thực hiện các ứng dụng của Cục Đường bộ Việt Nam trong quản lý tài sản quốc lộ được uỷ thác;
  • Tiếp tục tham mưu triển khai kế hoạch trồng cây xanh trên các tuyến đường Quốc lộ, tuyến đường tỉnh ngoài đô thị giai đoạn 2024-2025;
  • Tham mưu kịp thời công tác bảo trì hệ thống đường tỉnh quản lý; ưu tiên sửa chữa bảo trì trên các tuyến đường trọng yếu, khắc phục các điểm đen, điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông, xử lý ngập nước trên các tuyến đường.
  • Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn kiểm tra và hướng dẫn các địa phương đầu tư xây dựng nông thôn mới theo chương trình mục tiêu quốc gia đạt chỉ tiêu đề ra
3. Phòng Quản lý vận tải - Phương tiện và Người lái
  • Tiếp tục tham mưu triển khai thực hiện Nghị quyết số 27/2022/NQ-HĐND ngày 12/5/2022 của HĐND tỉnh về cơ chế, chính sách hỗ trợ lãi suất vay vốn đầu tư phương tiện xe buýt, phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh.
  • Tham mưu phối hợp với Sở GTVT các tỉnh, thành phố rà soát, bổ sung, điều chỉnh Danh mục tuyến vận tải khách liên tỉnh báo cáo Bộ Giao thông vận tải, Cục Đường bộ Việt Nam cập nhật, công bố.
  • Tham mưu phối hợp thực hiện công tác kiểm tra việc chấp hành điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô nhằm kịp thời chấn chỉnh và hướng dẫn cho các đơn vị kinh doanh vận tải hoạt động theo đúng quy định; công khai, niêm yết danh sách phương tiện (biển số đăng ký xe, loại phù hiệu đã cấp và thời hạn có hiệu lực của phù hiệu) và đơn vị kinh doanh vận tải (tên đơn vị, loại hình kinh doanh đã được cấp, thời hạn có hiệu lực của Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô); danh sách phương tiện bị thu hồi, bị tước phù hiệu; danh sách đơn vị kinh doanh vận tải bị thu hồi, bị tước Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên Trang thông tin điện tử của Sở để phục vụ công tác kiểm tra, giám sát.
  • Thường xuyên hướng dẫn các cơ sở đào tạo, trung tâm sát hạch lái xe thực hiện tốt các quy định, hướng dẫn của Bộ Giao thông vận tải, Cục Đường bộ Việt Nam trong công tác tổ chức đào tạo, sát hạch lái xe cơ giới đường bộ gắn với tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực hiện các nội dung về đào tạo lái xe, kịp thời phát hiện, chấn chỉnh các vi phạm (nếu có); tăng cường quản lý, thực hiện nghiêm các quy trình sát hạch lái xe, đặc biệt là các quy định về tính công khai minh bạch trong quá trình sát hạch.
  • Tham mưu, phối hợp triển khai thực hiện các mô hình, nhiệm vụ có liên quan trong công tác quản lý vận tải, quản lý sát hạch cấp giấy phép lái xe theo Kế hoạch số 373/KH-TCTDDA ngày 01/02/2024 của Tổ công tác Đề án 06 về triển khai thực hiện các mô hình theo nhiệm vụ của Đề án “Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh.
  • Phối hợp triển khai các hình thức tuyên truyền, phổ biến trên Cổng Thông tin điện tử của Sở, Cổng Zalo Sở và các kênh thông tin của tỉnh về đăng ký Tài khoản trên Cổng dịch vụ công Quốc gia trong thực hiện giải quyết thủ tục hành chính và hướng dẫn người dân thực hiện giải quyết TTHC qua cổng dịch vụ công Quốc gia, dịch vụ công của tỉnh nhằm nâng cao tỷ lệ hồ sơ phát sinh dịch vụ công trực tuyến.
  • Thường xuyên rà soát, tham mưu đơn giản hóa các thủ tục hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính; khắc phục hồ sơ giải quyết trễ hạn (nếu có) thuộc chức năng, nhiệm vụ của Phòng trên hệ thống một cửa; xây dựng hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của cơ quan.
  • Tham mưu tốt công tác quản lý nhà nước theo quy định của pháp luật về hoạt động kiểm định xe cơ giới; Phối hợp thanh tra, kiểm tra trong việc thực hiện các quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới trên địa bàn tỉnh.
  • Triển khai ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động chuyên môn của Phòng; Phát triển cơ sở dữ liệu trên phần mềm đang sử dụng, khai thác và các báo cáo trên ứng dụng để chuẩn hoá dữ liệu chung của ngành.
  • Tham mưu thường xuyên tổ chức đối thoại với tổ chức, doanh nghiệp nhằm kịp thời tháo gỡ các khó khăn kiến nghị cho doanh nghiệp theo thẩm quyền.
4. Thanh tra Sở
  • Phối hợp Văn phòng Sở tham mưu kiện toàn, sắp xếp tổ chức hoạt động, sử dụng biên chế tinh gọn hoạt động hiệu lực, hiệu quả gắn với tăng cường kỷ cương, kỷ luật hành chính.
  • Tăng cường thực hiện các biện pháp tuyên truyền, phổ biến pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông với hình thức và nội dung phong phú, phù hợp với mọi đối tượng tham gia giao thông để mọi người hiểu, đồng thuận với các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
  • Thực hiện hoàn thành kế hoạch thanh tra, kiểm tra năm 2024 và các cuộc thanh tra, kiểm tra, giám sát đột xuất khác do lãnh đạo cấp trên giao.
  • Tham mưu thực hiện công tác phòng và chống tham nhũng, tiêu cực.
  • Tham mưu thực hiện công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại tố cáo với tinh thần giải quyết dứt điểm, không để tồn đọng đơn thư, vụ việc (nếu có);
  • Chủ động tham mưu có hiệu quả công tác phối hợp thực hiện Quyết định số 1632/QĐ-UBND ngày 18/7/2017 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch chấn chỉnh tình trạng lấn chiếm lòng lề đường, vỉa hè, vi phạm hành lang an toàn đường bộ trên địa bàn tỉnh.
  • Phối hợp thực hiện các biện pháp về đảm bảo trật tự an toàn giao thông năm 2024 trên địa bàn tỉnh theo Kế hoạch số 05/KH-BATGT ngày 07/02/2024 của Ban An toàn giao thông tỉnh góp phần quan trọng cho mục tiêu kiềm chế và giảm tai nạn giao thông trên địa bàn tỉnh.
  • Tăng cường thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ; các quy định về công tác đào tạo, sát hạch cấp giấy phép lái xe trên địa bàn tỉnh; Phối hợp tổ chức kiểm tra các chủ phương tiện thủy nội địa, các bến thủy nội địa thực hiện đúng quy định về an toàn giao thông đường thuỷ.
5. Cảng vụ đường thủy nội địa
  • Phối hợp Văn phòng Sở sắp xếp, tổ chức bộ máy, quản lý và sử dụng viên chức hoạt động hiệu lực, hiệu quả gắn với tăng cường kỷ cương, kỷ luật hành chính đảm bảo thực hiện tốt chức năng quản lý nhà nước chuyên ngành về giao thông vận tải đường thủy nội địa tại cảng, bến thủy nội địa.
  • Tiếp tục phối hợp tham mưu thực hiện Đề án Phát triển, nâng cao năng lực vận tải đường thủy nội địa gắn với phát triển hệ thống cảng đường sông – dịch vụ logistics trên địa bàn tỉnh Tây Ninh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 (Quyết định số 1038/QĐ-UBND ngày 05/5/2022).
  • Khai thác, sử dụng hiệu quả ứng dụng Quản lý hoạt động cảng, bến thủy nội địa trên địa bàn tỉnh; kiểm soát thủ chính hành chính gắn với ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số, phát triển dữ liệu chung của ngành; nâng cao tỷ lệ hồ sơ phát sinh dịch vụ công trực tuyến và số hoá kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực đường thủy nội địa.
  • Tham mưu các biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước chuyên ngành Giao thông vận tải đường thủy nội địa tại cảng, bến thủy nội địa thuộc phạm vi quản lý, bảo đảm việc chấp hành các quy định của pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường thủy nội địa của các chủ bến thủy và các phương tiện thủy đang hoạt động tại bến.
  • Tham mưu ban hành Kế hoạch về công tác xử lý lục bình trên sông Vàm Cỏ Đông và trên các kênh, rạch thuộc địa bàn các huyện, thị xã tạo thuận lợi cho các phương tiện vận tải đường thủy nội địa lưu thông.

Download File tại đây : SGTVT QĐ _giao nhiem vu_2024(PDF).pdf.

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây